Các loại gỗ nhóm 1 , tính chất và ứng dụng của gỗ nhóm 1

Các loại gỗ nhóm 1 , tính chất và ứng dụng của gỗ nhóm 1

14-02-2023 84 Comments 590 Views

Việt nam là đất nước vùng nhiệt đới với 3/4 diện tích đồi núi và rừng . Có những khu rừng già hàng triệu năm tuổi . Nơi bắt nguồn các dòng gỗ quý như cẩm lai , trắc , sưa , căm xe , lim , táu ...Trong bài viết bày Cây dược liệu sẽ cung cấp thông tin về các dòng gỗ nhóm 1 của Việt Nam 

Gỗ nhóm 1 có đặc điểm gì ?

- Dựa trên cơ sở của Quyết định số 2198 – CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phát  hành ngày 26/11/1977 quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước – sau đây gọi là Bảng phân loại nhóm gỗ. Có hiệu lực áp dụng chính thức từ ngày 01/01/1978. Và tiếp tục được điểu chỉnh bổ sung tại Quyết định số 334/CNR ban hành ngày 10-5-1988 của Bộ Lâm Nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng.

cay go nhom 1

 - Tính vật lý - Chịu nén cao , chịu lực tốt
- Khả năng mối mọt - Gần như không có , hoặc rất ít chỉ bị phần giác
- Trọng lượng - Có khối lượng rất nặng , cây gỗ khô thường chìm
- Thời gian sinh trưởng - Cây phát triển rất chậm , thường những cây rừng có thời gian từ trên 50 năm . Có khi lên tới hàng trăm năm
- Màu sắc và vân - Gỗ có màu tự nhiên đẹp, vân gỗ nhiều và thớ gỗ mịn
- Thương thơm - Cây khi mới khai thác có hương thơm nhẹ 
- Độ cứng - Gỗ có độ cứng cao , đòi hỏi nghệ nhận tay nghề cao 
- Mật độ xuất hiện - Ít tìm thấy trong tự nhiên và bị cấm khai thác tại Việt Nam

- Nhiều loại gộ thuộc nhóm 1 gần như không còn tìm thấy trong tự nhiên như gỗ mun đen , gỗ trắc 

- Cũng có những loại còn nhiều tại các khu rừng Tây Nguyên như Muồng đen , gõ đỏ

Tên các loại gỗ thuộc nhóm 1 

Nhóm này ở Việt Nam có 41 loài:
 
TT    Tên phổ thông    Danh pháp khoa học    Tên gọi khác
1 Bằng lăng -- Lagerstroemia calyculata Pierre ex Laness. -- Bằng lăng ổi, thao lao, bằng lăng cườm
2 Cẩm lai --Dalbergia oliveri Gamble ex Prain[1] Cẩm lai bộng, cẩm lai mật, trắc lai
3 Cẩm lai  -- Bà Rịa Dalbergia bariensis Pierre[1]
4 Cẩm lai -- Đồng Nai Dalbergia dongnaiensis Pierre[1]
5 Cẩm liên Shorea siamensis Miq. Cà gần
6 Cẩm thị Diospyros siamensis Warb
7 Giáng hương Pterocarpus pedatus (Pierre) Gagnep.[2]
8 Giáng hương căm-bốt Pterocarpus cambodianus Pierre[2]
9 Giáng hương mắt chim Pterocarpus indicus Willd. Giáng/dáng hương Ấn
10 Giáng hương quả lớn Pterocarpus macrocarpus Kurz[2]
11 Du sam Keteleeria davidiana (Bertrand) Beissner[3] Ngô tùng, du sam đá vôi
12 Du sam Cao Bằng Keteleeria calcarea W.C. Cheng et L.K.Fu[3]
13 Gõ đỏ Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib Hồ bì, cà te
14 Gụ Sindora maritima Pierre
15 Gụ mật Sindora siamensis Teijsn. ex Miq. Gõ mật
16 Gụ lau Sindora tonkinensis A.Chev ex K. et S.S. Larsen Gõ lau, gụ, gõ dầu, gõ sương
17 Hoàng đàn rủ Cupressus funebris Endl. Hoàng đàn liễu, ngọc am
18 Huệ mộc Dalbergia sp???
19 Huỳnh đường Dysoxylon loureirii (Pierre) Pierre
20 Hương tía? Pterocarpus sp???
21 Lát hoa Chukrasia tabularis A. Juss.
22 Lát da đồng Chukrasia sp
23 Lát chun Chukrasia sp
24 Lát xanh Chukrasia var. quadrivalvis Pell?
25 Lát lông Chukrasia var. velutina King?
26 Mạy lay Sideroxylon eburneum A. Chev.
27 Mun sừng Diospyros mun A. Chev. ex Lecomte Mun
28 Mun sọc Diospyros sp???
29 Muồng đen Senna siamea (Lam.) H.S.Irwin et Barneby
30 Pơ mu Fokienia hodginsii (Dunn) A.Henry & H.H.Thomas
31 Sa mu dầu Cunninghamia konishii Hayata Sa mộc Quế Phong, thông mụ Nhật
32 Sơn huyết Melanorrhoea laccifera Pierre Sơn tiêu, sơn rừng
33 Sưa Dalbergia tonkinensis Prain Trắc thối
34 Thông ré Pinus krempfii Lecomte Thông lá dẹt
35 Thông tre Podocarpus neriifolius D.Don Bách niên tùng
36 Trai(Nam Bộ) Fagraea fragrans Roxb. Trai, vàng dành
37 Trắc Dalbergia cochinchinensis Pierre[4] Cẩm lai nam
38 Trắc đen Dalbergia nigra Allem. ex Benth.
39 Trắc căm-bốt Dalbergia cambodiana Pierre[4]
40 Trắc vàng Dalbergia cultrata Graham. ex Benth. Trắc dạo, cẩm lai]]
41 Trầm hương Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte. Trầm, gió bầu
42 Gỗ Mật Hồng Myrtaceace Gỗ mật hồng tự nhiên, Myrtaceace

Ứng dụng của gỗ nhóm 1

- Do có các yếu tố như chất gỗ nặng, hương thơm và vân đẹp nên gỗ nhóm 1 có độ bền hàng trăm năm

+ Ứng dụng làm nhà có gỗ muồng đen , gõ đỏ , cẩm lai , trắc 

+ Ứng dụng làm bàn ghế có hương đá , cẩm lai, trắc

bo ban ghe bang cam lai

 + Ứng dụng lảm hương liệu như : Trầm hương , sưa ,

 + Ứng dụng làm thuốc chữa bệnh như : Gõ đỏ , cẩm lai 

Xem thêm :

Cách trồng sâm bố chính 

Giá bán gỗ cẩm lai

Tin Liên Quan

0966 595 401